Giá vàng thế giới hôm nay 25/7. Ghi nhận vào lúc 7h00 sáng nay, giá vàng thế giới rạng sáng 25/7 giao ngay niêm yết tại Kitco ở mức 1.719,28 USD/ounce giảm 0,65 USD tương đương 0.04% so với mức chốt phiên giao dịch trước. Trong khi đó, giá vàng vẫn giảm khoảng 16% so với mức cao
BẢNG CẬP NHẬT TRỰC TIẾP GIÁ VÀNG HÔM NAY 21/10/2022 [WIDGET_GOLD_RATE:::SJC:] Diễn biến giá vàng hôm nay 21/10. Giá vàng thế giới điều chỉnh tăng nhẹ sau áp lực bán trước đó. Chỉ số USD yếu hơn và giá dầu thô cao hơn đang có lợi cho các nhà đầu cơ giá lên trên thị trường kim loại quý.
Giá vàng 9999 1 chỉ hôm nay bao nhiêu với vàng nữ trang 99,99% và 30 ngày qua của giá vàng nữ trang 99,99% BIỂU ĐỒ VÀNG 30 NGÀY GẦN NHẤT Mua vào Bán ra 01/10 06/10 11/10 15/10 51,500k 52,000k 52,500k 53,000k 51,000k 53,500k Cập nhật bởi Giavang.asia nếu có sai sót vui lòng liên hệ: giavang.asia@gmail.com Tăng giảm so sánh với ngày trước đó
Mở cửa thị trường ngày 9/9, giá vàng 9999 hôm nay của SJC giảm 50 nghìn đồng/lượng ở chiều mua vào và chiều bán ra so với kết thúc phiên giao dịch hôm qua. Cụ thể, lúc 8h55′ ngày 9/9, vàng 9999 được Tập đoàn Vàng bạc đá quý Doji và SJC giao dịch như sau:
Giá vàng hôm nay: sụt giảm theo thế giới. Giá vàng trên thị trường quốc tế lao dốc sau khi Mỹ công bố lạm phát cao hơn so với dự báo. Vàng trong nước chịu áp lực giảm sau khi lên trên ngưỡng 67 triệu hôm 13/10 và cao hơn vàng thế giới hơn 18 triệu đồng/lượng.
Tbav. Cập nhật lúc 701, 12/06/2023 liên tục nhiều lần trong ngày Giá vàng thế giới Đơn vị tính USD/oz 1, Quy đổi 55,542 Chênh lệch 10,858 Giá vàng SJC hôm nay Giá vàng hôm nay 66,4 triệu/lượng vàng miếng 24k hệ thống SJC cập nhật mới nhất lúc 701 ngày 12/06/2023. Giá mua bán vàng SJC của các hệ thống lớn như DOJI, PNJ, Phú Quý, Bảo Tín Minh Châu, Mi Hồng mua vào và bán ra trung bình lần lượt là 66,4 - 67,0 triệu đồng/lượng. Giá quy đổi ngàn đồng/lượng, chỉ mang tính tham khảo. Tỷ giá USD áp dụng 23,660đ SJC 66,400 -50 600 67,000 -50 Phú Quý SJC 66,400 100 600 67,000 100 Bảo Tín Minh Châu 66,420 110 560 66,980 100 Chênh lệch giữa MUA và BÁN Mức tăng giảm so với ngày trước đó Đơn vị tính ngàn đồng/lượng Giá vàng thế giới hôm nay Biểu đồ giá vàng trực tuyến Đường giá vàng ngày hôm nay Đường giá vàng ngày hôm qua Đường giá vàng ngày hôm kia 1kg vàng bao nhiêu chỉ 🤔? Để biết 1kg vàng bằng bao nhiêu chỉ hay bao nhiêu tiền chúng ta hãy xem một số thông tin dưới đây 1 chỉ = gram 1 chỉ = 10 phân 1 lượng = 10 chỉ Như vậy với 1kg vàng 1,000 gram vàng chúng ta sẽ có được 266 chỉ vàng hay 26 cây 6 chỉ và 6 phân vàng. Với giá vàng hôm nay đang là 6,6 triệu đồng/chỉ thì với 1kg vàng bạn đang có khoảng 😍 1,8 tỷ đồng. Phân biệt các loại vàng trên thị trường 👌 Với sự phát triển của nền kinh tế nên hiện nay trên thị trường vàng bạc - đá quý có rất nhiều chủng loại. Điều này giúp khách hàng có nhiều lựa chọn hơn, nhưng cũng đem lại khá nhiều điều "đau đầu", vì không phải khách hàng nào cũng phân biệt được các loại vàng có mặt trên thị trường. Không ít khách hàng mua không đúng loại vàng, mua phải hàng kém chất lượng hay cả vàng giả, vàng nhái. Cách duy nhất để không "bị nhầm", "bị lầm" và "bị lừa" bạn cần phân biệt các loại Vàng thông qua đặc điểm nhận dạng để đưa ra lựa chọn đúng đắn nhất. Bảng giá vàng xin cung cấp cho bạn mô tả các đặc điểm nhận dạng phổ biến nhất với từng loại vàng trên thị trường hiện nay ngay dưới đây Loại vàng Diễn giải Đặc điểm Vàng ta Vàng ta hay còn được gọi là Vàng 9999, Vàng 24K hoặc Vàng nguyên chất. Đây là loại Vàng có độ tinh khiết lên 99,99%, gần như không chứa tạp chất. Mềm, khó gia công thành trang sức. Sử dụng chủ yếu với mục đích dự trữ, đầu tư. Vàng ta lưu trữ dưới dạng thỏi, miếng hoặc trang sức đơn giản. Không bị mất giá trong quá trình mua bán. Vàng 999,9% vàng 4 số 9 Cũng là Vàng nguyên chất, thuộc loại 24k – Vàng 10 tuổi nhưng Vàng 999 có sự khác biệt so với Vàng 9999. Nếu Vàng 9999 có hàm lượng nguyên chất là 99,99% thì Vàng 999 thấp hơn, hàm lượng nguyên chất chỉ 99,9%. Đặc tính của Vàng 999 này cũng tương ứng với Vàng 9999. Cách sử dụng và chế tạo cũng như nhau. Do khối lượng Vàng thấp hơn nên giá trị không bằng Vàng 9999. Vàng Tây vàng 18K Vàng 18K hay còn gọi là vàng 750, đây là một loại vàng tây có chứa 75% vàng nguyên chất và 25% các hợp kim khác trong thành phần. Chỉ số K chính là Carat, 750 chính là chỉ số thể hiện độ tinh khiết của vàng. Vàng 18K được xem là giải pháp khắc phục hạn chế đặc tính mềm của vàng nguyên chất vàng 24K. Vàng 18K 750 75% Vàng nguyên chất, 25% hợp kim khác. Vàng 14K 58,3% hàm lượng Vàng nguyên chất, còn lại là hợp kim khác. Vàng 10K 41,60% Vàng nguyên chất, còn lại là hợp kim. Vàng trắng Là loại Vàng có sự kết hợp giữa Vàng nguyên chất 24K với các hỗn hợp kim loại khác. Vàng trắng chia làm nhiều cấp độ khác nhau như Vàng trắng 10K, 14K, 18K. Kim loại được sử dụng chủ yếu là bạc và các loại bạch kim. Kiểu dáng hiện đại, sang trọng, đẹp mắt. Sản phẩm có độ cứng, dễ chế tạo trang sức. Vàng hồng Có sự kết hợp giữa Vàng nguyên chất và kim loại đồng. Vàng hồng chia thành Vàng hồng 10K, 14K, 18K. Màu đồng tạo nên màu hồng cho sản phẩm. Giá trị thẩm mỹ cao. Vàng Ý Loại vàng này có nguồn gốc từ Ý, thành phần chính không phải Vàng mà là bạc. Vàng Ý được chia ra thành 2 loại chính là Vàng Ý 750 và 925. Mẫu mã đẹp, giá thành hợp lý nên được ưa chuộng. Các thương hiệu, chuỗi cửa hàng mua bán vàng lớn ở Việt Nam Vàng là một kim loại quý, có giá trị kinh tế cao nên rất được ưa chuộng để tích sản cũng như làm trang sức. Hiện nay, trên thị trường có rất nhiều thương hiệu, cửa hàng kinh doanh vàng bạc - đá quý. Dưới đây là một số thương hiệu mua bán Vàng uy tín mà bạn có thể tham khảo. Vàng SJC SJC là thương hiệu Vàng quốc gia – ra đời năm 1988 với tên Công ty vàng bạc đá quý Sài Gòn. Từ 2010 đến nay SJC đổi sang tên mới là Công ty TNHH MTV Vàng Bạc Đá Quý Sài Gòn – tên tiếng anh là Saigon Jewelry Company Limited. Sản phẩm của SJC đảm bảo chất lượng cao nhất trên thị trường, là thương hiệu quốc gia nên người dùng hoàn toàn tin tưởng về nguồn gốc, giá trị, uy tín. Vàng PNJ Vàng PNJ - Vàng Bạc Đá Quý Phú Nhuận là cái tên không còn quá xa lạ với người tiêu dùng Việt Nam. Ra đời năm 1988 với tên Cửa hàng kinh doanh Vàng bạc Đá quý Phú Nhuận, sau hơn 35 năm phát triển PNJ hiện đang là thương hiệu vàng uy tín với hệ thống cửa hàng trải khắp các tỉnh thành ở Việt Nam. Vàng DOJI Với gần 30 năm có mặt trên thị trường, thương hiệu vàng DOJI đang dần trở nên quen thuộc với khách hàng trên cả nước. Doji là một trong những thương hiệu hàng đầu trong ngành kim hoàn, cung cấp đa dạng các phân loại, trang sức từ nhiều vật liệu khác nhau. Đối với vàng miếng doji trên thị trường chia làm 2 loại để dễ phân biệt là 1 chữ, 2 chữ và theo trọng lượng sẽ có 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ, 1 lượng, 10 lượng, 1kg. Vàng Phú Quý TẬP ĐOÀN VÀNG BẠC ĐÁ QUÝ PHÚ QUÝ được thành lập từ năm 2003. Lĩnh vực hoạt động chính của Phú Quý là sản xuất và phân phối sản phẩm Vàng miếng, Vàng mỹ nghệ, Trang sức vàng ... Vàng Phú Quý nổi tiếng với bộ sưu tập "Thần Tài Phú Quý" các sản phẩm độc đáo như bộ Lộc 12 con giáp bằng vàng 24K - Vàng Mi Hồng Ở thị trường vàng - bạc Tp. Hồ Chí Minh có thể nói không ai là không biết đến thương hiệu vàng Mi Hồng Ra đời năm từ giữa năm 1989, đến nay Mi Hồng đã là 1 trong những thương hiệu vàng có tiếng và uy tín nhất nhì thành phố Hồ Chí Minh. Giá vàng tại Mi Hồng được xem là quy chuẩn cho các tiệm cầm đồ cũng như là các tiệm vàng trong khu vực. TRÍ - TÂM - ĐỨC - TÍN 4 giá trị cốt lõi đã tạo dựng nên thương hiệu vàng Mi Hồng phát triển ngày càng mạnh mẽ.
Giá vàng 9999 tại Hà Tĩnh 1 chỉ hôm nay bao nhiêu cập nhật mới nhất về giá vàng trong nước, giá vàng thế giới có biểu đồ 30 ngày. Giá vàng 9999 hôm nay bao nhiêu 1 chỉ với vàng nữ trang 99% và 30 ngày qua của giá vàng nữ trang 99% BIỂU ĐỒ VÀNG 30 NGÀY GẦN NHẤT Ngày Mua Bán 12-06-2023 5,434,500 5,554,500 11-06-2023 5,434,500 5,554,500 10-06-2023 5,434,500 5k 5,554,500 5k 09-06-2023 5,439,400 15k 5,559,400 15k 08-06-2023 5,424,600 10k 5,544,600 10k 07-06-2023 5,434,500 5k 5,554,500 5k 06-06-2023 5,429,500 5k 5,549,500 5k 05-06-2023 5,424,600 10k 5,544,600 10k 04-06-2023 5,434,500 5,554,500 03-06-2023 5,434,500 15k 5,554,500 15k 02-06-2023 5,449,300 15k 5,569,300 15k 01-06-2023 5,434,500 5,554,500 31-05-2023 5,434,500 5,554,500 30-05-2023 5,434,500 5k 5,554,500 5k 29-05-2023 5,439,400 5,559,400 Cập nhật bởi nếu có sai sót vui lòng liên hệ Tăng giảm so sánh với ngày trước đó Giá vàng 9999 1 chỉ hôm nay bao nhiêu với vàng nữ trang 99,99% và 30 ngày qua của giá vàng nữ trang 99,99% BIỂU ĐỒ VÀNG 30 NGÀY GẦN NHẤT Ngày Mua Bán 12-06-2023 5,540,000 5,610,000 11-06-2023 5,540,000 5,610,000 10-06-2023 5,540,000 5k 5,610,000 5k 09-06-2023 5,545,000 15k 5,615,000 15k 08-06-2023 5,530,000 10k 5,600,000 10k 07-06-2023 5,540,000 5k 5,610,000 5k 06-06-2023 5,535,000 5k 5,605,000 5k 05-06-2023 5,530,000 10k 5,600,000 10k 04-06-2023 5,540,000 5,610,000 03-06-2023 5,540,000 15k 5,610,000 15k 02-06-2023 5,555,000 15k 5,625,000 15k 01-06-2023 5,540,000 5,610,000 31-05-2023 5,540,000 5,610,000 30-05-2023 5,540,000 5k 5,610,000 5k 29-05-2023 5,545,000 5,615,000 Cập nhật bởi nếu có sai sót vui lòng liên hệ Tăng giảm so sánh với ngày trước đó Ngoài vàng 9999 còn những loại vàng khác, cách tính tuổi của vàng? Ngoài vàng 24k thì còn có loại vàng tây là hợp kim giữa vàng và một số kim loại màu khác. Tùy theo hàm lượng vàng mà sẽ chia ra nhiều loại vàng khác nhau như Vàng 9K, Vàng 10K, Vàng 14K, Vàng 18K. Cách tính hàm lượng vàng Lấy số K chia cho 24, sẽ ra hàm lượng vàng và đó cũng là tuổi vàng. Ví dụ Vàng 18K => Hàm lượng vàng là 18/24= => Tuổi vàng là 7,5 vàng 7 tuổi rưỡi. Bảng sau sẽ cho bạn hiểu rõ hơn về hàm lượng của các loại vàng tây Dấu hiệu Karat Hàm lượng vàng % 18K 75 14K 58,33 10K 41,67 9K 37,5 Tại Việt Nam, vàng 9999 thường dùng trong làm trang sức hoặc dạng miếng có thể lưu giữ, còn vàng tây vì vàng này có thể được chế tác theo hình dáng, màu sắc mà bạn mong muốn. Hướng dẫn xem Giá vàng 9999 tại Hà Tĩnh và mua vàng 9999 uy tín Vàng có giá trị rất lớn, nên khi đi mua vàng tây bạn cũng cần phải hiểu rõ những vấn đề như sau – Đầu tiên Hiểu rõ về tuổi vàng. Tuổi vàng được quy định như sau Vàng 9999 thường được gọi là vàng 4 số 9. Các người bán vàng không uy tín thường lợi dụng sự thiếu hiểu biết của người mua để đánh lừa. Trong đó, họ sẽ nói rằng vàng 18K là vàng 7 tuổi và đưa cho bạn loại vàng 70% nhưng thực tế, vàng 18K phải đủ 75%. – Thứ hai Lựa chọn địa điểm uy tín để mua vàng. Mức giá vàng trên thị trường đều được niêm yết rõ ràng nên sẽ không có trường hợp giá vàng đột nhiên thấp hơn hay cao hơn ở bất kỳ cửa hàng nào. Bạn nên đến những địa điểm uy tín, tên tuổi như PNJ, Doji, SJC hay Phú Quý để đảm bảo chất lượng vàng mình mua. Đối với vàng tây, cách thức sử dụng và bảo quản cũng đơn giản. Nếu bạn sử dụng một thời gian thấy vàng bị ngả màu thì có thể tự vệ sinh ở nhà theo cách thức dùng 10 phần nước với 1 phần dung dịch xà phòng rồi thả vàng vào, vàng sẽ sáng hơn. Nhưng tốt nhất vẫn nên ra tiệm vàng để đánh bóng mới. Bạn cũng nên nhớ, quá trình này sẽ làm hao mòn vàng, khoảng 0,3%
Cập nhật nhanh và chính xác nhất thông tin giá vàng hôm nay, giá vàng SJC, giá vàng 24K, giá vàng 18K, giá vàng 9999, giá vàng tây, giá vàng online và giá vàng thế giới. Giá vàng hôm nay các loại vàng SJC, 9999, 24K, 18K 12/6/2023 Dưới đây là thông tin cập nhật giá vàng mới nhất hôm nay Giá vàng SJC hôm nay - Giá mua vào 66,5 triệu đồng/lượng - Giá bán ra 67,12 triệu đồng/lượng Giá vàng 9999 24K hôm nay - Giá mua vào 55,4 triệu đồng/lượng - Giá bán ra 56,1 triệu đồng/lượng Giá vàng 18K hôm nay - Giá mua vào 40,23 triệu đồng/lượng - Giá bán ra 42,23 triệu đồng/lượng Diễn biến giá vàng cập nhật trong tháng 6 - Ngày 1/6 Vàng SJC có giá mua vào là 66,5 triệu đồng/lượng và giá bán ra là 67,12 triệu đồng/lượng. Giá vàng 24K đang ở mức 56,45 - 56,15 triệu đồng/lượng và giá vàng 18K là 40,27 - 42,27 triệu đồng/lượng. - Ngày 2/6 Vàng SJC có giá mua vào là 66,5 triệu đồng/lượng và giá bán ra là 67,07 triệu đồng/lượng. Giá vàng 24K đang ở mức 56,5 - 56,2 triệu đồng/lượng và giá vàng 18K là 40,31 - 42,31 triệu đồng/lượng. - Ngày 3/6 Vàng SJC có giá mua vào là 66,4 triệu đồng/lượng và giá bán ra là 67,02 triệu đồng/lượng. Giá vàng 24K đang ở mức 55,4 - 56,1 triệu đồng/lượng và giá vàng 18K là 40,23 - 42,23 triệu đồng/lượng. - Ngày 5/6 Vàng SJC có giá mua vào là 66,4 triệu đồng/lượng và giá bán ra là 67,02 triệu đồng/lượng. Giá vàng 24K đang ở mức 55,35 - 56,05 triệu đồng/lượng và giá vàng 18K là 40,19 - 42,19 triệu đồng/lượng. - Ngày 6/6 Vàng SJC có giá mua vào là 66,65 triệu đồng/lượng và giá bán ra là 67,27 triệu đồng/lượng. Giá vàng 24K đang ở mức 55,45 - 56,15 triệu đồng/lượng và giá vàng 18K là 40,27 - 42,27 triệu đồng/lượng. - Ngày 7/6 Vàng SJC có giá mua vào là 66,6 triệu đồng/lượng và giá bán ra là 67,1 triệu đồng/lượng. Giá vàng 24K đang ở mức 55,4 - 56,1 triệu đồng/lượng và giá vàng 18K là 40,23 - 42,23 triệu đồng/lượng. - Ngày 8/6 Vàng SJC có giá mua vào là 66,4 triệu đồng/lượng và giá bán ra là 67 triệu đồng/lượng. Giá vàng 24K đang ở mức 55,3 - 56 triệu đồng/lượng và giá vàng 18K là 40,15 - 42,15 triệu đồng/lượng. - Ngày 9/6 Vàng SJC có giá mua vào là 66,5 triệu đồng/lượng và giá bán ra là 67,12 triệu đồng/lượng. Giá vàng 24K đang ở mức 55,45 - 56,15 triệu đồng/lượng và giá vàng 18K là 40,27 - 42,27 triệu đồng/lượng. - Ngày 9/6 Vàng SJC có giá mua vào là 66,5 triệu đồng/lượng và giá bán ra là 67,12 triệu đồng/lượng. Giá vàng 24K đang ở mức 55,4 - 56,1 triệu đồng/lượng và giá vàng 18K là 40,23 - 42,23 triệu đồng/lượng. Diễn biến giá vàng cập nhật trong tháng 5 - Ngày 4/5 Vàng SJC có giá mua vào là 66,7 triệu đồng/lượng và giá bán ra là 67,4 triệu đồng/lượng. Giá vàng 24K đang ở mức 56,1 - 56,9 triệu đồng/lượng và giá vàng 18K là 40,83 - 42,83 triệu đồng/lượng. - Ngày 5/5 Vàng SJC có giá mua vào là 66,7 triệu đồng/lượng và giá bán ra là 67,4 triệu đồng/lượng. Giá vàng 24K đang ở mức 56,1 - 56,9 triệu đồng/lượng và giá vàng 18K là 40,83 - 42,83 triệu đồng/lượng. - Ngày 6/5 Vàng SJC có giá mua vào là 66,55 triệu đồng/lượng và giá bán ra là 67,15 triệu đồng/lượng. Giá vàng 24K đang ở mức 56 - 56,8 triệu đồng/lượng và giá vàng 18K là 40,75 - 42,75 triệu đồng/lượng. - Ngày 8/5 Vàng SJC có giá mua vào là 66,55 triệu đồng/lượng và giá bán ra là 67,15 triệu đồng/lượng. Giá vàng 24K đang ở mức 56 - 56,8 triệu đồng/lượng và giá vàng 18K là 40,75 - 42,75 triệu đồng/lượng. - Ngày 9/5 Vàng SJC có giá mua vào là 66,55 triệu đồng/lượng và giá bán ra là 67,12 triệu đồng/lượng. Giá vàng 24K đang ở mức 56,15 - 56,95 triệu đồng/lượng và giá vàng 18K là 40,87 - 42,87 triệu đồng/lượng. - Ngày 10/5 Vàng SJC có giá mua vào là 66,7 triệu đồng/lượng và giá bán ra là 67,3 triệu đồng/lượng. Giá vàng 24K đang ở mức 56,3 - 57,1 triệu đồng/lượng và giá vàng 18K là 40,98 - 42,98 triệu đồng/lượng. - Ngày 11/5 Vàng SJC có giá mua vào là 66,6 triệu đồng/lượng và giá bán ra là 67,17 triệu đồng/lượng. Giá vàng 24K đang ở mức 56,3 - 57,1 triệu đồng/lượng và giá vàng 18K là 40,98 - 42,98 triệu đồng/lượng. - Ngày 12/5 Vàng SJC có giá mua vào là 66,6 triệu đồng/lượng và giá bán ra là 67,22 triệu đồng/lượng. Giá vàng 24K đang ở mức 56,1 - 56,9 triệu đồng/lượng và giá vàng 18K là 40,83 - 42,83 triệu đồng/lượng. - Ngày 13/5 Vàng SJC có giá mua vào là 66,6 triệu đồng/lượng và giá bán ra là 67,27 triệu đồng/lượng. Giá vàng 24K đang ở mức 56,15 - 56,95 triệu đồng/lượng và giá vàng 18K là 40,87 - 42,87 triệu đồng/lượng. - Ngày 15/5 Vàng SJC có giá mua vào là 66,6 triệu đồng/lượng và giá bán ra là 67,2 triệu đồng/lượng. Giá vàng 24K đang ở mức 56,25 - 57,05 triệu đồng/lượng và giá vàng 18K là 40,94 - 42,94 triệu đồng/lượng. - Ngày 16/5 Vàng SJC có giá mua vào là 66,65 triệu đồng/lượng và giá bán ra là 67,27 triệu đồng/lượng. Giá vàng 24K đang ở mức 56,35 - 57,15 triệu đồng/lượng và giá vàng 18K là 41,02 - 43,02 triệu đồng/lượng. - Ngày 17/5 Vàng SJC có giá mua vào là 66,55 triệu đồng/lượng và giá bán ra là 67,15 triệu đồng/lượng. Giá vàng 24K đang ở mức 56 - 56,8 triệu đồng/lượng và giá vàng 18K là 40,75 - 42,75 triệu đồng/lượng. - Ngày 18/5 Vàng SJC có giá mua vào là 66,6 triệu đồng/lượng và giá bán ra là 67,22 triệu đồng/lượng. Giá vàng 24K đang ở mức 56 - 56,7 triệu đồng/lượng và giá vàng 18K là 40,68 - 42,68 triệu đồng/lượng. - Ngày 19/5 Vàng SJC có giá mua vào là 66,5 triệu đồng/lượng và giá bán ra là 67,12 triệu đồng/lượng. Giá vàng 24K đang ở mức 55,6 - 56,3 triệu đồng/lượng và giá vàng 18K là 40,38 - 42,38 triệu đồng/lượng. - Ngày 20/5 Vàng SJC có giá mua vào là 66,7 triệu đồng/lượng và giá bán ra là 67,42 triệu đồng/lượng. Giá vàng 24K đang ở mức 55,9 - 56,6 triệu đồng/lượng và giá vàng 18K là 40,6 - 42,6 triệu đồng/lượng. - Ngày 22/5 Vàng SJC có giá mua vào là 66,75 triệu đồng/lượng và giá bán ra là 67,27 triệu đồng/lượng. Giá vàng 24K đang ở mức 55,9 - 56,6 triệu đồng/lượng và giá vàng 18K là 40,6 - 42,6 triệu đồng/lượng. - Ngày 23/5 Vàng SJC có giá mua vào là 66,7 triệu đồng/lượng và giá bán ra là 67,2 triệu đồng/lượng. Giá vàng 24K đang ở mức 55,7 - 56,4 triệu đồng/lượng và giá vàng 18K là 40,45 - 42,45 triệu đồng/lượng. - Ngày 24/5 Vàng SJC có giá mua vào là 66,6 triệu đồng/lượng và giá bán ra là 67,17 triệu đồng/lượng. Giá vàng 24K đang ở mức 55,7 - 56,4 triệu đồng/lượng và giá vàng 18K là 40,45 - 42,45 triệu đồng/lượng. - Ngày 25/5 Vàng SJC có giá mua vào là 66,45 triệu đồng/lượng và giá bán ra là 67,07 triệu đồng/lượng. Giá vàng 24K đang ở mức 55,6 - 56,3 triệu đồng/lượng và giá vàng 18K là 40,38 - 42,38 triệu đồng/lượng. - Ngày 26/5 Vàng SJC có giá mua vào là 66,45 triệu đồng/lượng và giá bán ra là 67,02 triệu đồng/lượng. Giá vàng 24K đang ở mức 55,35 - 56,05 triệu đồng/lượng và giá vàng 18K là 40,19 - 42,19 triệu đồng/lượng. - Ngày 27/5 Vàng SJC có giá mua vào là 66,46 triệu đồng/lượng và giá bán ra là 67,07 triệu đồng/lượng. Giá vàng 24K đang ở mức 55,45 - 56,15 triệu đồng/lượng và giá vàng 18K là 40,26 - 42,26 triệu đồng/lượng. - Ngày 29/5 Vàng SJC có giá mua vào là 66,4 triệu đồng/lượng và giá bán ra là 67,02 triệu đồng/lượng. Giá vàng 24K đang ở mức 55,45 - 56,15 triệu đồng/lượng và giá vàng 18K là 40,26 - 42,26 triệu đồng/lượng. - Ngày 30/5 Vàng SJC có giá mua vào là 66,4 triệu đồng/lượng và giá bán ra là 67 triệu đồng/lượng. Giá vàng 24K đang ở mức 55,45 - 56,15 triệu đồng/lượng và giá vàng 18K là 40,26 - 42,26 triệu đồng/lượng. - Ngày 30/5 Vàng SJC có giá mua vào là 66,55 triệu đồng/lượng và giá bán ra là 67,15 triệu đồng/lượng. Giá vàng 24K đang ở mức 55,55 - 56,25 triệu đồng/lượng và giá vàng 18K là 40,34 - 42,34 triệu đồng/lượng. Diễn biến giá vàng cập nhật trong tháng 4 - Ngày 1/4 Vàng SJC có giá mua vào là 66,45 triệu đồng/lượng và giá bán ra là 67,07 triệu đồng/lượng. Giá vàng 24K đang ở mức 54,8 - 55,5 triệu đồng/lượng và giá vàng 18K là 39,78 - 41,78 triệu đồng/lượng. - Ngày 3/4 Vàng SJC có giá mua vào là 66,45 triệu đồng/lượng và giá bán ra là 67,07 triệu đồng/lượng. Giá vàng 24K đang ở mức 54,8 - 55,5 triệu đồng/lượng và giá vàng 18K là 39,78 - 41,78 triệu đồng/lượng. - Ngày 4/4 Vàng SJC có giá mua vào là 66,45 triệu đồng/lượng và giá bán ra là 67,07 triệu đồng/lượng. Giá vàng 24K đang ở mức 54,8 - 55,5 triệu đồng/lượng và giá vàng 18K là 39,78 - 41,78 triệu đồng/lượng. - Ngày 7/4 Vàng SJC neo ở mức 66,5 - 67,1 triệu đồng/lượng. Giá vàng 24K là 55,2 - 56 triệu đồng/lượng và giá vàng 18K hiện đang là 40,15 - 42,15 triệu đồng/lượng. - Ngày 10/4 Vàng SJC ghi nhận giá mua vào và giá bán ra lần lượt là 66,45 - 67,05 triệu đồng/lượng. Vàng 24K có giá giao dịch là 55,15 - 55,95 triệu đồng/lượng và giá vàng 18K là 40,12 - 42,12 triệu đồng/lượng. - Ngày 11/4 Vàng SJC ghi nhận giá mua vào và giá bán ra lần lượt là 66,4 - 67,02 triệu đồng/lượng. Vàng 24K có giá giao dịch là 55,15 - 55,95 triệu đồng/lượng và giá vàng 18K là 40,12 - 42,12 triệu đồng/lượng. - Ngày 12/4 Giá vàng SJC đang ở mức 66,45 - 67,05 triệu đồng/lượng. Giá vàng 24K và giá vàng 18K lần lượt là 55,45 - 56,25 triệu đồng/lượng và 40,34 - 42,34 triệu đồng/lượng. - Ngày 13/4 Vàng SJC có giá mua vào là 66,45 triệu đồng/lượng và giá bán ra là 67,05 triệu đồng/lượng. Giá vàng 24K đang ở mức 55,5 - 56,3 triệu đồng/lượng và giá vàng 18K là 40,38 - 42,38 triệu đồng/lượng. - Ngày 14/4 Giá vàng SJC đang ở mức 66,7 triệu đồng/lượng và 67,32 triệu đồng/lượng. Giá vàng 24K là 56 - 56,8 triệu đồng/lượng và giá vàng 18K là 40,75 - 42,75 triệu đồng/lượng. - Ngày 17/4 Giá mua vào và giá bán ra của vàng SJC là 66,45 triệu đồng/lượng và 67 triệu đồng/lượng. Hiện tại, giá vàng 24K ghi nhận ở mức 55,3 - 56,1 triệu đồng/lượng và giá vàng 18K là 40,23 - 42,23 triệu đồng/lượng. - Ngày 18/4 Giá mua vào và giá bán ra của vàng SJC là 66,45 triệu đồng/lượng và 67 triệu đồng/lượng. Hiện tại, giá vàng 24K ghi nhận ở mức 55,3 - 56,1 triệu đồng/lượng và giá vàng 18K là 40,23 - 42,23 triệu đồng/lượng. - Ngày 19/4 Giá mua vào và giá bán ra của vàng SJC là 66,55 triệu đồng/lượng và 67,12 triệu đồng/lượng. Hiện tại, giá vàng 24K ghi nhận ở mức 55,6 - 56,4 triệu đồng/lượng và giá vàng 18K là 40,45 - 42,45 triệu đồng/lượng. - Ngày 20/4 Giá mua vào và giá bán ra của vàng SJC là 66,45 triệu đồng/lượng và 67,07 triệu đồng/lượng. Hiện tại, giá vàng 24K ghi nhận ở mức 55,55 - 56,35 triệu đồng/lượng và giá vàng 18K là 40,43 - 42,43 triệu đồng/lượng. - Ngày 24/4 Giá mua vào và giá bán ra của vàng SJC là 66,45 triệu đồng/lượng và 67,07 triệu đồng/lượng. Hiện tại, giá vàng 24K ghi nhận ở mức 55,5 - 56,3 triệu đồng/lượng và giá vàng 18K là 40,38 - 42,38 triệu đồng/lượng. - Ngày 25/4 Giá mua vào và giá bán ra của vàng SJC là 66,5 triệu đồng/lượng và 67,07 triệu đồng/lượng. Hiện tại, giá vàng 24K ghi nhận ở mức 55,7 - 56,5 triệu đồng/lượng và giá vàng 18K là 40,53 - 42,53 triệu đồng/lượng. - Ngày 26/4 Giá mua vào và giá bán ra của vàng SJC là 66,5 triệu đồng/lượng và 67,07 triệu đồng/lượng. Hiện tại, giá vàng 24K ghi nhận ở mức 55,6 - 56,4 triệu đồng/lượng và giá vàng 18K là 40,45 - 42,45 triệu đồng/lượng. - Ngày 27/4 Giá mua vào và giá bán ra của vàng SJC là 66,55 triệu đồng/lượng và 67,15 triệu đồng/lượng. Hiện tại, giá vàng 24K ghi nhận ở mức 55,6 - 56,4 triệu đồng/lượng và giá vàng 18K là 40,45 - 42,45 triệu đồng/lượng. - Ngày 28/4 Giá mua vào và giá bán ra của vàng SJC là 66,6 triệu đồng/lượng và 67,2 triệu đồng/lượng. Hiện tại, giá vàng 24K ghi nhận ở mức 55,55 - 56,35 triệu đồng/lượng và giá vàng 18K là 40,43 - 42,43 triệu đồng/lượng. Diễn biến giá vàng cập nhật trong tháng 3 - Ngày 1/3 Giá vàng SJC đã tăng đồng/lượng so với phiên giao dịch sáng hôm trước, ghi nhận ở mức 66,25 - 66,97 triệu đồng/lượng . Giá vàng 24K ghi nhận ở mức 52,9 - 53,7 triệu đồng/lượng và giá vàng 18K hiện ở mức 38,43 - 40,43 triệu đồng/lượng tương ứng với hai chiều mua - bán, không thay đổi so với phiên sáng hôm qua. - Ngày 2/3 Giá vàng SJC tăng nhẹ đồng/lượng so với sáng ngày hôm qua, ghi nhận ở mức 66,3 - 66,97 triệu đồng/lượng cho hai chiều mua - bán. Giá vàng 24K là 52,85 - 53,65 triệu đồng/lượng và giá vàng 18K là 38,39 - 40,39 triệu đồng/lượng tương ứng với giá mua và giá bán. - Ngày 3/3 Giá vàng SJC giảm nhẹ đồng/lượng so với phiên sáng ngày hôm qua, hiện đang ở mức 66,25 - 66,97 triệu đồng/lượng. Giá vàng 24K và giá vàng 18 cũng giảm lần lượt đồng/lượng và đồng/lượng, giá mua và giá bán của hai loại vàng hiện đang là 52,9 - 53,7 triệu đồng/lượng và 38,43 - 40,43 triệu đồng/lượng. - Ngày 6/3 Vàng SJC giảm - đồng/lượng so với sáng cuối tuần trước, ghi nhận tương ứng với hai chiều mua - bán là 66,2 - 66,9 triệu đồng/lượng. Giá vàng 24K tăng đồng/lượng lên mức 53,1 - 53,9 triệu đồng/lượng và giá bàng 18K hiện đang là 38,58 - 40,58 triệu đồng/lượng, tăng đồng/lượng. - Ngày 7/3 Giá vàng SJC tiếp đà giảm - đồng/lượng trong phiên sáng hiện đang ở mức 66,15 triệu đồng/lượng mua vào và 66,8 triệu đồng/lượng bán ra. Giá vàng 24K ghi nhận ở 53,2 - 53,9 triệu đồng/lượng và giá vàng 18K là 38,58 - 40,58 triệu đồng/lượng, tương ứng với hai chiều mua và bán. - Ngày 8/3 Giảm thêm - đồng/lượng so với sáng hôm qua, hiện đang ở mức 66 - 66,7 triệu đồng/lượng. Giá vàng 24K và giá vàng 18K lần lượt giảm đồng/lượng và đồng/lượng hiện đang ở mức tương ứng là 52,8 - 53,5 triệu đồng/lượng và 38,28 - 40,28 triệu đồng/lượng. - Ngày 9/3 Giảm không quá đồng/lượng, giá mua 65,9 triệu đồng/lượng và giá bán 66,62 triệu đồng/lượng. Giá vàng 24K đang ở mức 52,9 - 53,6 triệu đồng/lượng tăng đồng/lượng và giá vàng 18K đang là 38,35 - 40,35 triệu đồng/lượng tăng đồng/lượng. - Ngày 10/3 Giá mua vào 66 triệu đồng/lượng và giá bán ra 66,72 triệu đồng/lượng - giảm đồng/lượng so với phiên sáng hôm qua. Giá vàng 24K và giá vàng 18K ghi nhận tương ứng là 53,3 - 54 triệu đồng/lượng và 38,65 - 40,65 triệu đồng/lượng, tăng đồng/lượng và đồng/lượng so với sáng hôm trước. - Ngày 11/3 Giá mua vào 66,15 triệu đồng/lượng và giá bán ra 66,82 triệu đồng/lượng - tăng - đồng/lượng so với phiên sáng hôm qua. Giá vàng 24K và giá vàng 18K ghi nhận tương ứng là 53,5 - 54,3 triệu đồng/lượng và 38,88 - 40,88 triệu đồng/lượng, cũng được điều chỉnh tăng so với sáng hôm trước. - Ngày 13/3 So với sáng cuối tuần trước, giá vàng SJC tăng - đồng/lượng hiện đang ở mức 66,3 - 67,02 triệu đồng/lượng. Tương tự, giá vàng 24K đang là 53,8 - 54,6 triệu đồng/lượng tăng đồng/lượng và giá vàng 18K là 39,1 - 41,1 triệu đồng/lượng tăng đồng/lượng cho cả hai chiều giao dịch. - Ngày 14/3 Vàng SJC đang neo ở mức 66,35 - 67,15 triệu đồng/lượng tăng - đồng/lượng so với sáng hôm qua. Giá vàng 24K và giá vàng 18K có giá mua vào và bán ra lần lượt là 54,15 - 54,95 triệu đồng/lượng và 39,37 - 41,37 triệu đồng/lượng. - Ngày 15/3 Giá vàng SJC giảm đồng/lượng so với sáng hôm trước, neo ở mức 66,2 - 66,92 triệu đồng/lượng. Giá vàng 24K có giá mua - bán là 53,95 triệu đồng/lượng và 54,65 triệu đồng/lượng giảm đồng/lượng, giá mua - giá bán của vàng 18K là 39,14 - 41,14 triệu đồng/lượng giảm 230 đồng/lượng so với sáng hôm qua. - Ngày 16/3 Giá vàng SJC hiện đang ở mức 66,1 - 66,72 triệu đồng/lượng giảm - đồng/lượng so với sáng hôm qua. Giá vàng 24K là 53,95 - 54,65 triệu đồng/lượng và giá vàng 18K là 39,14 - 41,14 triệu đồng/lượng, giữ nguyên không đổi so với phiên giao dịch sáng hôm trước. - Ngày 17/3 Giá mua vào và giá bán ra của vàng SJC lần lượt ở mức 66,45 triệu đồng/lượng và 67,17 triệu đồng/lượng tăng - đồng/lượng so với sáng qua. Giá vàng 24K và giá vàng 18K có giá giao dịch là 54 - 54,7 triệu đồng/lượng tăng đồng/lượng và 39,18 - 41,18 triệu đồng/lượng tăng đồng/lượng so với phiên sáng hôm trước. - Ngày 20/3 Giá vàng SJC ghi nhận 66,65 triệu đồng/lượng mua vào và 66,37 triệu đồng/lượng bán ra. Giá vàng 24K hiện đang là 54,55 - 55,35 triệu đồng/lượng và giá vàng 18K là 39,67 - 41,67 triệu đồng/lượng. - Ngày 21/3 Vàng SJC ghi nhận giá mua vào là 66,85 triệu đồng/lượng và giá bán ra là 67,55 triệu đồng/lượng. Giá vàng 24K đang ở mức 54,6 - 55,4 triệu đồng/lượng và giá vàng 18K là 39,7 - 41,7 triệu đồng/lượng. - Ngày 22/3 Giá mua vào và giá bán ra của vàng SJC lần lượt là 66,55 triệu đồng/lượng và 67,25 triệu đồng/lượng. Giá vàng 24K đang ở mức 54,25 - 55,05 triệu đồng/lượng và giá vàng 18K là 39,44 - 41,44 triệu đồng/lượng. - Ngày 23/3 Vàng SJC hiện ghi nhận ở mức 66,7 - 67,4 triệu đồng/lượng cho hai chiều mua vào và bán ra. Giá vàng 24K là 54,6 - 55,4 triệu đồng/lượng và giá vàng 18K là 39,7 - 41,7 triệu đồng/lượng. - Ngày 24/3 Giá vàng SJC hiện đang ở mức 66,7 triệu đồng/lượng và 67,4 triệu đồng/lượng tương ứng với chiều mua và chiều bán. Giá giao dịch của vàng 24K và 18K lần lượt là 54,9 - 55,65 triệu đồng/lượng và 39,89 - 41,89 triệu đồng/lượng. - Ngày 25/3 Giá vàng SJC ghi nhận 66,6 - 67,32 triệu đồng/lượng trong sáng nay. Giá vàng 24K là 54,6 - 55,4 triệu đồng/lượng và giá vàng 18K là 39,7 - 41,7 triệu đồng/lượng tương ứng với hai chiều mua và bán. - Ngày 27/3 Giá vàng SJC ghi nhận 66,6 - 67,3 triệu đồng/lượng trong sáng nay. Giá vàng 24K là 54,6 - 55,4 triệu đồng/lượng và giá vàng 18K là 39,7 - 41,7 triệu đồng/lượng tương ứng với hai chiều mua và bán. - Ngày 28/3 Giá vàng SJC có giá mua và giá bán tương ứng là 66,65 triệu đồng/lượng và 67,37 triệu đồng/lượng. Giá vàng 24K đang ở mức 54,6 - 55,4 triệu đồng/lượng và giá vàng 18K là 39,7 - 41,7 triệu đồng/lượng. - Ngày 30/3 Giá mua vào vàng SJC 66,5 triệu đồng/lượng và giá bán ra là 67,1 triệu đồng/lượng. Giá vàng 24K đang ở mức 54,75 - 55,45 triệu đồng/lượng và giá vàng 18K là 39,74 - 41,74 triệu đồng/lượng. - Ngày 31/3 Vàng SJC có giá mua vào là 66,45 triệu đồng/lượng và giá bán ra là 67,07 triệu đồng/lượng. Giá vàng 24K đang ở mức 55 - 55,7 triệu đồng/lượng và giá vàng 18K là 39,93 - 41,93 triệu đồng/lượng. Diễn biến giá vàng thế giới mới nhất Ông David Meger, Giám đốc phòng giao dịch kim loại tại High Ridge Futures, cho biết với dữ liệu mạnh mẽ từ Trung Quốc và một số quốc gia đang tìm cách tiếp tục tăng lãi suất, đồng USD đang suy yếu so với các loại tiền tệ khác, cung cấp một số hỗ trợ cho thị trường vàng. Đồng bạc xanh đã chạm mức thấp nhất trong một tuần vào đầu phiên 1/3 sau khi đồng nhân dân tệ của Trung Quốc tăng giá khi hoạt động sản xuất của nước này tăng trưởng với tốc độ nhanh nhất kể từ tháng 4/2012. Tại thời điểm khảo sát, chỉ số USD Index, thước đo sức mạnh của đồng bạc xanh so với các đồng tiền đối thủ trong rổ tiền tệ, giảm 0,46% xuống 104,34. Vì vàng là tài sản được định giá bằng đồng USD, nên sự suy yếu của đồng tiền này giúp kim loại quý trở nên hấp dẫn hơn đối với người mua ở thị trường nước ngoài. VietnamBiz sẽ tiếp tục cập nhật thông tin giá vàng hàng ngày để bạn đọc theo dõi.
Trong tình hình đại dịch diễn biến ngày càng phức tạp ảnh hưởng tới quá trình hoạt động sản xuất nói riêng và nền kinh tế nói chung. Chính vì thế giá vàng đã có những biến động liên tục trong thời gian qua. Việc cập nhật giá vàng liên tục có ý nghĩa rất lớn đặc biệt với các nhà đầu tư. Vậy giá vàng 9999 ngày hôm nay bao nhiêu một chỉ sẽ được cập nhật chi tiết qua bài viết dưới đây. Giá vàng 9999, SJC, 24K, PNJ hôm nay bao nhiêu 1 chỉ ngày 12/06/2023 Cập nhập vào lúc 0509 ngày 12/06/2023 STT Tỉnh Thành LoạiVNĐ/lượng Công ty Giá vàng Hôm nay 12/06/2023 Giá vàng Hôm qua 11/06/2023 Giá mua Giá bán Giá mua Giá bán 1 Hồ Chí Minh Hồ Chí Minh Vàng SJC 1L - 10L SJC Hồ Chí Minh Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ SJC Hồ Chí Minh Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5 chỉ SJC Hồ Chí Minh Vàng nữ trang 99,99% SJC Hồ Chí Minh Vàng nữ trang 99% SJC Hồ Chí Minh Vàng nữ trang 75% SJC Hồ Chí Minh Vàng nữ trang 58,3% SJC Hồ Chí Minh Vàng nữ trang 41,7% SJC Hồ Chí Minh SJC PNJ Hồ Chí Minh PNJ PNJ Hồ Chí Minh DOJI DOJI 2 Đà Nẵng Đà Nẵng Vàng SJC SJC Đà Nẵng SJC PNJ Đà Nẵng PNJ PNJ Đà Nẵng DOJI DOJI 3 Nha Trang Nha Trang Vàng SJC SJC 4 Huế Huế Vàng SJC SJC 5 Hạ Long Hạ Long Vàng SJC SJC 6 Long Xuyên Long Xuyên Vàng SJC SJC 7 Cà Mau Cà Mau Vàng SJC SJC 8 Bình Phước Bình Phước Vàng SJC SJC 9 Biên Hòa Biên Hòa Vàng SJC SJC 10 Miền Tây Miền Tây Vàng SJC SJC Miền Tây PNJ PNJ Miền Tây SJC PNJ 11 Quãng Ngãi Quãng Ngãi Vàng SJC SJC 12 Bạc Liêu Bạc Liêu Vàng SJC SJC 13 Quy Nhơn Quy Nhơn Vàng SJC SJC 14 Phan Rang Phan Rang Vàng SJC SJC 15 Quảng Nam Quảng Nam Vàng SJC SJC 16 Hà Nội Hà Nội VÀNG TRANG SỨC btmc Hà Nội VÀNG TRANG SỨC btmc Hà Nội VÀNG MIẾNG SJC btmc Hà Nội QUÀ MỪNG BẢN VỊ VÀNG btmc Hà Nội TRANG SỨC BẰNG VÀNG RỒNG THĂNG LONG btmc Hà Nội TRANG SỨC BẰNG VÀNG RỒNG THĂNG LONG btmc Hà Nội TRANG SỨC BẰNG VRTL btmc Hà Nội TRANG SỨC BẰNG VRTL btmc Hà Nội NHẪN TRÒN TRƠN btmc Hà Nội VÀNG MIẾNG VRTL btmc Hà Nội SJC PNJ Hà Nội PNJ PNJ Hà Nội DOJI DOJI Hà Nội 24K Phú Quý Hà Nội SJC Phú Quý Hà Nội SJN Phú Quý Hà Nội NPQ Phú Quý Hà Nội TPQ Phú Quý Hà Nội CNG Phú Quý Hà Nội 999 Phú Quý 17 Tỉnh Thành Khác Giá vàng nữ trang Nữ trang 18K PNJ Giá vàng nữ trang Nữ trang 24K PNJ Giá vàng nữ trang Nữ trang 14K PNJ Giá vàng nữ trang Nữ trang 10K PNJ Vàng 750 18K PNJ PNJ Vàng 750 18K PNJ Cần thơ PNJ Vàng 750 18K PNJ Hà Nội PNJ Vàng 750 18K PNJ Đà Nẵng PNJ Vàng 750 18K PNJ Tây nguyên PNJ Vàng 750 18K PNJ Đông Nam Bộ PNJ Vàng 18K DOJI DOJI Vàng 18K SJC Vàng nữ trang 75% DOJI 18 Cần Thơ Cần Thơ DOJI DOJI Biểu đồ giá vàng 9999, SJC, 24K, PNJ hôm nay ngày 12/06/2023 Phần 1Vàng 9999 là loại vàng gì? Vàng 9999 còn có tên gọi khác là vàng 24K. Ngoài ra, trong dân gian Việt Nam, vàng 9999 còn có tên gọi quen thuộc như vàng ta, vàng 10 tuổi, vàng nguyên chất. Đây là loại vàng sở hữu đặc điểm nổi bật như độ tinh khiết cao, chứa hàm lượng vàng lên tới 99,99%. Tính chất nổi bật của vàng 9999 là có ánh kim đậm, độ mềm nhất định nên không được ưa chuộng sử dụng để chế tác trang sức. Thông thường các giao dịch mua bán vàng 9999 thường được sử dụng cho mục đích tặng hoặc đầu tư, tích trữ nhằm sinh ra lợi nhuận. Vàng 9999 thường được lưu hành trên thị trường sau khi chế tác thành các loại như Vàng miếng, vàng trang sức kiềng, nhẫn, vòng cổ, vòng tay… Đối với trang sức vàng 9999, hầu hết đều được thiết kế dạng trơn hoặc ít họa tiết. Phần 2So sánh vàng 9999 với một số loại vàng khác trên thị trường Bên cạnh vàng 9999 vẫn còn khá nhiều loại vàng khác nhau trên thị trường, điều này khiến không ít khách hàng cảm thấy khó khăn trong việc phân biệt để chọn mua đúng sản phẩm. Để phân biệt vàng 9999 với các loại vàng khác, các bạn hãy tham khảo thông tin sau Phân biệt vàng 9999 với vàng Tây Vàng 9999 có độ tinh khiết gần như tuyệt đối lên tới 99,99%. Vàng Tây không phải là vàng nguyên chất mà có chứa thêm thành phần kim loại khác. Các loại vàng Tây đang được lưu hành trên thị trường bao gồm Vàng 18K, 16K, 14K, 10K, 9K, 8K… Phân biệt vàng 9999 với vàng trắng Vàng 9999 có màu vàng đậm, giá đắt hơn. Vàng trắng được tạo nên từ vàng nguyên chất và các kim loại màu trắng chính vì thế thường có màu trắng và sử dụng làm đồ trang sức. Phân biệt vàng 9999 với vàng Ý Vàng Ý là loại vàng có nguồn gốc từ Italia, là sự kết hợp giữa bạc nguyên chất với kim loại cứng khác, có giá trị thẩm mỹ cao thường được sử dụng làm trang sức. Vàng 9999 thì khác hoàn toàn về bản chất cũng như màu sắc, thường dùng để giao dịch và đầu tư. Ảnh Vàng Ý Minh họa Phần 3Bảng giá vàng 9999 hôm nay bao nhiêu 1 chỉ Dưới đây là bảng giá vàng 9999 chi tiết nhất mà bạn có thể tham khảo Bảng giá vàng SJC 9999 tại một số tỉnh thành Loại vàng theo khu vực Giá mua Giá bán Giá trị giao dịch vàng trên thế giới 1, USD/ounce SJC HCM 24k nhẫn HCM 24k nhẫn 1c-5c HCM SJC Long Xuyên SJC Hà Nội SJC Quảng Ngãi SJC Đà Nẵng SJC Cà Mau SJC Miền Tây SJC Biên Hòa SJC Bạc Liêu SJC Nha Trang SJC Hạ Long SJC Bình Phước SJC Quy Nhơn SJC Quảng Nam SJC Phan Rang SJC Huế Bảng giá vàng SJC 9999 tại một số ngân hàng Loại vàng theo ngân hàng Giá mua Giá bán Ngân hàng SCB Ngân hàng SHB Ngân hàng Sacombank Ngân hàng MSB Ngân hàng Vietinbank Gold Bảng giá vàng SJC 9999 tại một số tổ chức doanh nghiệp Loại vàng Mua vào Bán ra PNJ 1L 52,500 53,050 Ngọc Hải SJC Tân Hiệp Ngọc Hải SJC Long An Ngọc Hải SJC HCM Bảng giá vàng Doji 9999 Loại vàng Giá mua Giá bán Doji 24k nhẫn HTV 5,280 Doji AVPL/HN 54,750 55,150 Doji AVPL/HCM 54,750 55,150 Doji AVPL/CT 54,750 55,150 Doji AVPL/ĐN 54,750 55,200 Lưu ý Bảng giá vàng 9999 trên được tính dựa trên đơn vị đo lường Nghìn đồng VND/lượng. Để chính xác giá vàng 9999 hôm nay bao nhiêu tiền 1 chỉ, khách hàng phải quy đổi đơn vị từ Lượng ra Chỉ. Phần 4Cách quy đổi đơn vị vàng Thị trường vàng Việt Nam quy định các đơn vị vàng được tính theo phân, chỉ và lượng cây. Khách hàng có thể tham khảo cách quy đổi vàng cụ thể như sau 1 Lượng vàng = 1 Cây vàng = 10 Chỉ vàng. 1 Chỉ = 10 Phân. 1 Lượng = 37,5 Gram. 1 Chỉ = 3,75 Gram. 1 Kg vàng = 26 Cây và 6 Chỉ vàng. Ví dụ Dựa trên bảng giá vàng chi tiết ở trên, đơn vị 1 lượng vàng 9999 chính là giá của 1 cây vàng 9999. Ví dụ như bạn mua vàng SJC 9999 với giá triệu đồng/lượng. Nếu tính giá mua 1 chỉ vàng SJC 9999 thì như sau = tương đương VNĐ/chỉ vàng. Như vậy thông qua công thức chuyển đổi nêu trên, mọi khách hàng đều có thể tự tính toán giá vàng 9999 hôm nay bao tiền 1 chỉ bởi các đơn vị vàng đều có sự tương quan lẫn nhau. Phần 5Lưu ý khi giao dịch vàng 9999 Hiện nay việc giao dịch vàng 9999 để đầu tư là một trong những xu hướng của nhiều người bởi đây là phương thức đầu tư sinh lời an toàn. Tuy nhiên nhiều người chỉ đầu tư vàng theo đám đông dẫn tới rủi ro. Để đầu tư vàng hiệu quả, các nhà đầu tư cần lưu ý những điều sau - Vàng có độ tuổi càng lớn thì có giá trị càng cao và ngược lại. Vàng 10k - Tỷ lệ vàng khoảng 40% 4 tuổi. Vàng 14k - Tỷ lệ vàng khoảng 58% 6 tuổi. Vàng 18k - Tỷ lệ vàng khoảng 75% 7,5 tuổi. Vàng 24k - Tỷ lệ vàng khoảng 99,9% 10 tuổi Chính vì thế khi quyết định đầu tư vàng , tích trữ thì nên mua loại vàng 9999 vàng 24K. - Không nên giao dịch mua bán vàng tại những thời điểm nhạy cảm, có nhiều biến động. Chỉ nên đầu tư vàng trong thời gian giá vàng ở mức bình ổn nhất, không có quá nhiều sự thay đổi. - Để tránh trường hợp lừa đảo khi giao dịch vàng như mua phải vàng nhỏ tươi hoặc làm giả trọng lượng, khách hàng nên mua vàng ở những tổ chức uy tín như PNJ, Doji, SJC, Phú Quý…. - Khi mua bán vàng cần yêu cầu các bên giao dịch cung cấp đầy đủ giấy tờ, hóa đơn, nguồn gốc vàng, giấy tờ đảm bảo chất lượng… Phần 6Một số nguyên tắc trong giao dịch vàng Khi tham gia giao dịch vàng thì nhà đầu tư cần nắm được những điều sau để tránh rủi ro cũng như đạt được lợi nhuận cao nhất Nguyên nhân khiến giá vàng biến động Vàng là một trong những phương thức giao dịch có mặt rất lâu trên thị trường, và để lại một vị thế nhất định trong giới tài chính. Nhưng bản thân vàng chỉ phản ứng với một số lượng giới hạn các chất xúc tác mà thôi. Mỗi chất xúc tác này tác động đến tâm lý, khối lượng và cường độ xu hướng bao gồm Tăng trưởng và suy thoái Tham lam và sợ hãi Cung và cầu Mặc dù đem lại lợi nhuận lớn nhưng các nhà đầu tư vàng sẽ phải đối mặt với rủi ro cao khi họ giao dịch vàng, rất nhiều phản ứng theo các chiều hướng khác nhau tạo ra hành động giả. Sự kết hợp của các lực lượng này luôn hiện hữu trên thị trường thế giới. Nắm bắt được tâm lý đám đông trên thị trường Vàng luôn là chủ đề thu hút được sự quan tâm được nhiều người. Chính vì vậy, để đầu tư hiệu quả bạn cần hiểu được đám đông. Có những người chơi dài hạn, họ hiếm khi xuất hiện, cũng ít quan tâm tới xu hướng ngắn. Ngoài ra, còn có những người bán lẻ, đó là phần lớn của thị trường, tâm lý đám đông cũng xuất phát từ họ. Thông thường vàng thường được mua nhiều nhất vào những tháng đầu năm đó là những tháng mà giá vàng có xu hướng tăng lên. Những nhà đầu tư có kinh nghiệm thường cho rằng nên mua vàng trong tháng một, và hãy chốt trước tháng hai, tháng ba sẽ là tháng xấu nhất khi giao dịch vàng, không nên giao dịch trong khoảng thời gian này. Tuy nhiên người mua cũng không nên nghe theo xu hướng đám đông dẫn tới mua vội vàng và bán cũng vội vàng khi giá vàng chưa lên tới đỉnh cũng chưa phải đáy. Hãy học cách kiểm soát bản thân mình trước khi bước vào thị trường, đó là yếu tố để thành công. Nắm rõ những thông tin trong biểu đồ Vàng dài hạn Khi đã xác định đầu tư vàng thì bạn nên dành thời gian để nghiên cứu biểu đồ vàng, bắt đầu từ thời điểm bạn tham gia, hãy xem xét kỹ giá vàng trong vòng tối thiểu 5 năm về trước. Khi xem biểu đồ giá giá vàng nên chú ý tới những điểm đỉnh - đáy, thời gian tạo đỉnh - đáy để có cái nhìn tổng quan nhất về thị trường. Ngoài tìm hiểu biểu đồ của những năm gần thời điểm hiện tại, bạn có thể tìm hiểm tại những giai đoạn khủng hoảng thế giới. Từ đó, đặt mình vào tình huống khi ở thời điểm đó, mình sẽ làm gì. Bắt đầu đầu tư vàng từ những bước nhỏ nhất Trước khi đầu tư vào các quỹ đầu cơ, đầu tư vào ETF… thì hãy tập đầu tư cá nhân và nghiên cứu vào những điều sau Nguyên nhân khiến thị trường vàng biến động. Luôn theo dõi giá vàng hàng ngày. Tìm hiểu về cách phân tích phân tích biểu đồ ngắn hạn và dài hạn. Lựa chọn những tổ chức uy tín để giao dịch. Trên đây là thông tin chi tiết về giá vàng 9999 ngày hôm nay bao nhiêu một chỉ. Hy vọng bài viết trên giúp bạn cập nhật giá vàng 9999 kịp thời nhất từ đó có kế hoạch giao dịch vàng đạt được lợi nhuận cao. Bài viết liên quan 1 Chỉ vàng ta bằng bao nhiêu tiền Việt Vàng 24K là gì Vàng 14K là gì
Bảng giá vàng 9999, SJC, 24K, 18K, 14K, 10K, vàng SJC, DOJI, PNJ, Phú Quý hôm nay 10/6 tăng giảm thế nào? Giá vàng hôm nay 10/6/2023 bao nhiêu một lượng? Bảng giá vàng 9999 24K 18K 14K 10K SJC, DOJI, PNJ, Phú Quý, Bảo Tín Minh Châu hôm nay 10/6/2023 Giá vàng thế giới hôm nay 10/6 Tại thị trường thế giới, giá vàng hôm nay 10/6 trên sàn Kitco lúc 9h00 giao ngay ở mức - USD/ounce. Giá vàng thế giới hôm qua giảm nhẹ về mức USD/ounce. Giá vàng toàn cầu biến dừng phiên tuần này ở trên mức USD/ounce. Trong khi đó, đồng USD vẫn giữ ở mức cao. Hiện DXY đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF giữ ở mức 103,55. Biểu đồ giá vàng thế giới mới nhất hôm nay 10/6/2023 tính đến 9h00. Ảnh Kitco Giá vàng thế giới hôm nay vẫn đang giữ ở mở thấp. Nhưng tổng kết tuần này, thị trường vàng toàn cầu vẫn tăng nhẹ thêm 0,6%. Hiện tại, thị trường đang hướng tới cuộc họp chính sách tiền tệ của Fed sẽ bắt đầu vào ngày 13 - 14/6 này với một tuyên bố. Sau cuộc họp Chủ tịch Fed Powell sẽ có cuộc gặp với báo chí. Phần lớn thị trường cho rằng Fed sẽ tạm dừng chu kỳ thắt chặt lãi suất. Nhưng bây giờ nhiều người theo dõi thị trường dự báo ngân hàng trung ương Mỹ sẽ theo các động thái gần đây của Ngân hàng Trung ương Canada. BOC tuần này đã tăng lãi suất thêm 25 điểm cơ bản sau 4 tháng tạm dừng. Cũng trong tuần tới, chỉ số giá tiêu dùng và chỉ số giá sản xuất lần lượt sẽ được công bố vào thứ 3 và thứ 4. Mặc dù giá vàng giảm trong phiên giao dịch cuối tuần, các chuyên gia đánh giá vàng vẫn đang hoạt động rất tốt. Theo đó, dù phải đối mặt với chỉ số USD giữ trên 100 điểm, chỉ số S&P 500 phục hồi khỏi lãnh thổ thị trường giá xuống, lợi suất trái phiếu hai năm trên 4,5% và quỹ tiền tệ trên 5%, vàng vẫn tiếp tục được giữ vững hỗ trợ vững chắc trong một đường xu hướng tăng vững chắc. Một số nhà phân tích đã nói rằng trong điều kiện thị trường hiện tại, giá vàng phải thấp hơn đáng kể, giao dịch ở mức USD/ounce. Tuy nhiên, giá kim loại quý này chỉ còn chưa đầy 6% nữa là đạt mức cao mới mọi thời đại. Nguyên nhân là do nhu cầu vàng của ngân hàng trung ương. Nhìn vào Ngân hàng Nhân dân Trung Quốc, báo cáo trong tuần này cho thấy họ đã mua khoảng 16 tấn vàng vào tháng trước, đánh dấu tháng thứ 7 liên tiếp ngân hàng trung ương này mua vàng. Kể từ tháng nước này đã tăng dự trữ vàng thêm 144 tấn. Trung Quốc không phải là quốc gia duy nhất mua vàng. Như vậy, giá vàng hôm nay 10/6/2023 tại thị trường thế giới lúc 9h00 đang giao dịch ở mức USD/ounce. Giá vàng trong nước hôm nay 10/6 Giá vàng hôm nay 10/6 tại thị trường trong nước lúc 9h00 tăng nhẹ 50 ngàn đồng/lượng so với hôm qua. Biểu đồ giá vàng trong nước mới nhất hôm nay 10/6 tại Công ty SJC tính đến 9h00 Cụ thể, giá vàng SJC tại Công ty SJC Hà Nội niêm yết ở mức 66,55 - 67,17 triệu đồng/lượng mua vào - bán ra; tăng 50 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và bán. Giá vàng 9999 tại Tập đoàn Phú Quý niêm yết ở mức 66,45 - 67,05 triệu đồng/lượng mua vào - bán ra; đi ngang ở chiều mua và chiều bán. Giá vàng PNJ tại Hà Nội và giao dịch ở mức 66,50 - 67,10 triệu đồng/lượng mua vào - bán ra; duy trì ổn định ở chiều mua và bán. Giá vàng miếng tại Bảo Tín Minh Châu giao dịch ở mức 66,50 - 67,04 triệu đồng/lượng mua vào - bán ra; không đổi ở chiều mua và chiều bán. Giá vàng DOJI tại Hà Nội đang niêm yết ở ngưỡng 66,45 - 67,05 triệu đồng/lượng mua vào - bán ra; giữ nguyên ở chiều mua và bán. Tại giá vàng DOJI giao dịch quanh mức 66,50 - 67,00 triệu đồng/lượng mua vào - bán ra; tăng 50 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và chiều bán. Còn giá vàng Mi Hồng đang niêm yết ở mức 66,55 - 66,95 triệu đồng/lượng mua vào - bán ra; đi ngang ở chiều mua và bán. Với tỷ giá USD hiện tại ở mức 23,650 VND/USD, giá vàng trong nước đang cao hơn thị trường thế giới 11,013 triệu đồng/lượng. Như vậy, giá vàng hôm nay ngày 10/6/2023 lúc 9h00 tại thị trường trong nước đang niêm yết quanh mức 66,40 - 67,12 triệu đồng/lượng. Bảng giá vàng hôm nay 10/6 mới nhất Dưới đây là bảng giá vàng 9999 24K 18K 14K 10K SJC mới nhất hôm nay 10/6/2023 tính đến 9h00. Đơn vị Ngàn đồng/lượng. LOẠI MUA VÀO BÁN RA TP HCM Vàng SJC 1 - 10 lượng Vàng SJC 5 chỉ Vàng SJC chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ Vàng nữ trang 99,99% vàng 24K Vàng nữ trang 99% vàng 23,7K Vàng nữ trang 75% vàng 18K Vàng nữ trang 58,3% vàng 14K Vàng nữ trang 41,7% vàng 10K HÀ NỘI Vàng SJC ĐÀ NẴNG Vàng SJC NHA TRANG Vàng SJC CÀ MAU Vàng SJC HUẾ Vàng SJC BÌNH PHƯỚC MIỀN TÂY Vàng SJC BIÊN HÒA Vàng SJC QUẢNG NGÃI Vàng SJC LONG XUYÊN Vàng SJC BẠC LIÊU Vàng SJC QUY NHƠN Vàng SJC PHAN RANG Vàng SJC HẠ LONG Vàng SJC QUẢNG NAM Vàng SJC Bảng giá vàng SJC, giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K hôm nay 10/6/2023 lúc 9h00
gia vang 9999 hom nay o ha tinh