Công nghệ 10 Bài 25: Các phương pháp nhân giống vật nuôi và thủy sản. Công nghệ 10 Bài 26: Sản xuất giống trong chăn nuôi và thủy sản. Công nghệ 10 Bài 28: Nhu cầu dinh dưỡng của vật nuôi. Công nghệ 10 Bài 27: Ứng dụng công nghệ tế bào trong công tác giống
scDzXAI. Giải Sinh 10 sách Chân trời sáng tạoGiải Sinh 10 Bài 26 Công nghệ vi sinh vật CTST được tổng hợp và xin gửi tới bạn đọc. Mời các bạn cùng theo dõi chi tiết bài viết dưới đây 1 trang 129 SGK Sinh 10 CTSTHãy tìm hiểu và lập bảng thống kế một số chủng vi sinh vật được con người ứng dụng trong đời sống hằng ngàyLời giảiMột số chủng vi sinh vật được con người ứng dụng trong đời sống hằng ngàyBài 2 trang 129 SGK Sinh 10 CTSTHãy nêu tên các sản phẩm có ứng dụng công nghệ vi sinh vật được sản xuất ở Việt giảiMột số sản phẩm có ứng dụng công nghệ vi sinh vật được sản xuất ở Việt NamBài 3 trang 129 SGK Sinh 10 CTSTHãy phân biệt phân bón vi sinh vật và phân bón hữu cơ vi sinh giảiPhân biệt phân bón vi sinh vật và phân bón hữu cơ vi sinh vật Tiêu chí Phân bón vi sinh vật Phân bón hữu cơ vi sinh vật Bản chấtLà chế phẩm có chứa vi sinh vậtLà chất hữu cơ được xử lí nhờ hoạt động lên men của vi sinh mangThường sử dụng mùnPhân chuồng, than bùn, vỏ cà phê, bã bùn mía,…Mật độ tế bàoCao khoảng 108 CFUThấp hơn khoảng 1,5 × 108 CFUChủng vi sinh được sử dụngVi khuẩn cố định đạm, vi khuẩn phân giải lân, vi khuẩn phân giải cellulose,…Vi khuẩn cố định đạm, vi khuẩn phân giải lân, vi sinh vật kháng nấm,…Cách dùngBón trực tiếp vào đất hoặc trộn vào hạtBón trực tiếp vào đây, vừa gửi tới bạn đọc bài viết Giải Sinh 10 Bài 26 Công nghệ vi sinh vật CTST. Hi vọng qua bài viết này bạn đọc có thêm nhiều tài liệu để học tập tốt hơn môn Sinh học 10 CTST. Mời bạn đọc cùng tham khảo thêm tài liệu học tập môn Toán 10 CTST...
Lý thuyết, trắc nghiệm môn Công nghệ 10VnDoc xin giới thiệu bài Lý thuyết môn Công nghệ lớp 10 Sản xuất giống trong chăn nuôi và thủy sản được chúng tôi sưu tầm và tổng hợp nhằm giúp các bạn học sinh cùng quý thầy cô tham khảo để giảng dạy và học tập môn Công nghệ 10 hiệu quả ý Nếu bạn muốn Tải bài viết này về máy tính hoặc điện thoại, vui lòng kéo xuống cuối bài viếtBài Sản xuất giống trong chăn nuôi và thủy sảnA/ Lý thuyết bài Sản xuất giống trong chăn nuôi và thủy sảnI. Hệ thống nhân giống vật nuôiII. Quy trình sản xuất con giốngB/ Trắc nghiệm bài Sản xuất giống trong chăn nuôi và thủy sảnA/ Lý thuyết bài Sản xuất giống trong chăn nuôi và thủy sảnI. Hệ thống nhân giống vật nuôi1/ Tổ chức các đàn giống trong hệ thống nhân giốngDựa vào giá trị của các đàn giống, phân chia các đàn vật nuôi trong hệ thống nhân giống vật nuôi thành- Đàn hạt Đàn nhân Đàn thương Đặc điểm hệ của hệ thống nhân giống hình tháp- Trật tự sắp xếp năng suất của các đàn giống trong hệ thống nhân giống hình tháp là đàn hạt nhân → đàn nhân giống → đàn thương Trật tự này chỉ đúng khi các đàn là các đàn thuần Tiến bộ di truyền chỉ đi 1 chiều từ đàn hạt nhân → đàn nhân giống → đàn thương phẩm mà không đi ngược lại.⇒ Kết luận- Hệ thống nhân giống hình tháp là mô hình tổ chức nhân giống thuần chủng để tăng về số lượng đàn Nếu trong hệ thống này mà đàn nhân giống và đàn thương phẩm là con lai thì không tuân theo quy luật năng suất của đàn thuần chủng do ưu thế Với hệ thống nhân giống thuần chủng chỉ được phép chuyển con giống từ đàn hạt nhân → đàn nhân giống → đàn thương phẩm, không được làm ngược lạiII. Quy trình sản xuất con giống1/ Quy trình sản xuất gia súc giốngBước 1 Chọn lọc và nuôi dưỡng gia súc bố mẹ- Nuôi dưỡng gia súc bố mẹ phải đầy đủ dinh dưỡng, cho vật nuôi vận động hợp lí, sử dụng con bố phối giống và con mẹ sinh đẻ hợp Phải tạo môi trường sống thích hợp cho vật nuôi sinh 2 Phối giống và nuôi dưỡng gia súc mang thaiMục đích- Duy trì sự sống bình thường và nuôi thai của con Giúp con mẹ dự trữ năng lượng chuẩn bị tiết Nuôi dưỡng gia súc mang thai cần phải- Con đực và con cái phải phù hợp về thể trọng, phải thành thục sinh dục, con cái phải có biểu hiện động Phải kiểm tra chất lượng tinh dịch trước khi đem Thời gian và môi trường phối phải phù hợp với từng loại gia Cung cấp đầy đủ dinh dưỡng theo tiêu chuẩn khẩu phần ăn từng loại gia súc, chú ý vận động, vệ sinh sạch sẽ, dự kiến ngày đẻ để hỗ trợ lúc gia súc 3 Nuôi dưỡng gia súc đẻ, nuôi con & gia súc non- Trong khâu kỹ thuật này cần chú ý đến việc vệ sinh cho con mẹ sau khi sinh, nên vắt sữa đầu hoặc cho con non bú sữa đầu của mẹ, không nên để lãng phí sữa Sau khi đẻ nên cho con mẹ uống nước cháo ấm, có pha thêm muối…với gia súc mẹ nuôi con, phải chú ý đến dinh dưỡng và môi trường nuôi dưỡng con Với con non cần chú ý đến vệ sinh phòng bệnh và dinh dưỡng…Bước 4 Cai sữa & chọn lọc để chuyển sang giai đoạn sau tùy mục đích- Cai sữa để giúp con non tách khỏi sự phụ thuộc sự chăm sóc của mẹ, thích nghi nhanh với chế độ dinh dưỡng nuôi vỗ của con người phục vụ cho các mục đích chăn Sau khi cai sữa cần chọn lọc những con non chất lượng tốt nhất để chuyển sang giai đoạn nuôi sau đó, tùy theo mục đích chăn nuôi, có thể nuôi lấy thịt, lấy sữa, hoặc làm giống…-Tùy loài mà có thời gian cai sữa khác dụ lợn cai sữa sau 42 – 60 ngày tuổi ; trâu bò cai sữa sau 3 – 4 tháng Quy trình sản xuất cá giống* Bước 1 Chọn lọc và nuôi dưỡng cá bố Cá bố mẹ phải chọn những con có ngoại hình đẹp, béo khỏe, khả năng sinh sản tốt, …- Tùy theo loài mà có cách chọn lọc và nuôi dưỡng cá bố mẹ khác Sau khi chọn lọc thì nuôi vỗ từ tháng 10 theo 2 giai đoạn.+ Giai đoạn vỗ thành thục từ tháng 12 – 2 năm sau, chỉ nuôi ở mức bình thường .+ Giai đoạn nuôi vỗ tích cực từ tháng 10 – 12, cần cho cá ăn nhiều thức ăn chất lượng tốt, đến khi quan sát thấy cá cái có buồng dụ Cá chép bố mẹ phải chọn con béo khỏe, ngoại hình đẹp, độ 2 - 4 năm tuổi, trọng lượng 0,5 – 2 kg.* Bước 2 Cho cá đẻ tự nhiên hoặc nhân tạo.Trước khi cho cá đẻ phải kiểm tra độ chín của trứng và chất lượng của tinh dịch, phải chuẩn bị ao đẻ cho cá phù hợp với từng loại cá…Ví dụ Ao đẻ của cá chép thì phải nhiều cây thủy sinh ao đẻ của rô phi thì phải có đáy bùn tốt để cá có thể đào lỗ đẻ.* Bước 3 Ấp trứng và ương cá bột, cá hương, cá Trứng cá phải được ấp trong ao ương, ấp trứng phù hợp về diện tích và môi trường ấp của từng loài cá. Ao ấp trứng phải được diệt trùng, và có điều kiện nhiệt độ thích Cá bột là giai đoạn đầu tiên của cá từ lúc thoát khỏi vỏ trứng đến khi hết khối noãn hoàng, sống chủ yếu nhờ khối noãn hoàng, trôi nổi theo dòng nước, giai đoạn này cá chưa có cấu tạo hoàn chỉnh, chưa phân hóa rõ chức năng. Thời gian của giai đoạn này túy theo loài, khoảng 3-8 Cá hương là cá phát triển ở giai đoạn trung gian từ cá bột đến cá giống, cấu tạo chưa hoàn chỉnh, nhưng nếu quan sát thì cũng phân biệt được các loài. Cá hương đã biết tìm thức ăn, bơi chậm, trốn tránh kẻ thù Cá giống có cấu tạo hình thái hoàn chỉnh, bơi nhanh, phản xạ kẻ thù nhanh. Cá giống thì người ta cũng chia thành các giai đoạn giống cấp 1, 2, 3 có những đặc điểm khác nhau.* Bước 4 Chọn lọc và chuyển sang giai đoạn sau tùy mục lọc những con giống chất lượng tốt để chuyển sang nuôi ở giai đoạn tiếp theo tùy theo mục Trắc nghiệm bài Sản xuất giống trong chăn nuôi và thủy sảnCâu 1 Bước thứ 3 trong quy trình sản xuất cá giống làChọn lọc và nuôi dưỡng cá bố cá đẻ tự nhiên và nhân tạoChọn lọc và chuyển sang nuôi giai đoạn sauẤp trứng và ương nuôi cá bột, cá hương, cá giốngCâu 2 Có bao nhiêu công đoạn trong quy trình sản xuất gia súc giống?2435Câu 3 Điều kiện chọn lọc và nuôi dưỡng gia súc bố mẹĐầy đủ dinh dưỡngCho vật nuôi vận động hợp líSử dụng con bố phối giống và con mẹ sinh đẻ hợp líTất cả đáp án trênCâu 4 Dựa vào giá trị của các đàn giống, phân chia các đàn vật nuôi trong hệ thống nhân giống vật nuôi thànhĐàn hạt nhân, đàn nhân giống, đàn thương hạt nhân, đàn thuần chủng, đàn thương hạt nhân, đàn nhân giống, đàn thuần chủngTất cả đều saiCâu 5 Thời gian cai sữa của trâu, bò là1 – 2 tháng tuổi3 – 4 tháng tuổi5 – 6 tháng tuổi9 – 10 tháng tuổiCâu12345Đáp ánDBDAB-Với nội dung bài Sản xuất giống trong chăn nuôi và thủy sản dưới đây với các nội dung kiến thức các bạn học sinh cần nắm vững về quy trình sản xuất con giống trong chăn nuôi và thủy sản...Trên đây VnDoc đã giới thiệu tới các bạn Lý thuyết Công nghệ 10 Sản xuất giống trong chăn nuôi và thủy sản. Các bạn học sinh một số tài liệu tham khảo như Công nghệ lớp 10, Giải bài tập Công nghệ 10, Giải SBT Công nghệ 10, Tài liệu học tập lớp tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập các môn học lớp 10, VnDoc mời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm riêng dành cho lớp 10 sau Nhóm Tài liệu học tập lớp 10. Rất mong nhận được sự ủng hộ của các thầy cô và các bạn.
xin gởi đến các bạn Lí Thuyết Sinh 10 Chân Trời Sáng Tạo Bài 26 Công nghệ vi sinh vật. Các bạn có thể xem full tại liệu Sinh 10 Sách Chân Trời Sáng Tạo TẠI ĐÂY. Sinh học lớp 10 Bài 26 Công nghệ vi sinh vật I. Một số thành tựu hiện đại của công nghệ vi sinh vật 1. Khái niệm và cơ sở khoa học của công nghệ vi sinh vật Là lĩnh vục quang trọng của công nghệ sinh học, sử dụng vi sinh vật hoặc dẫn xuất của chúng dể tạo ra sản phẩm phục vụ đời sống con người. Cơ sở khoa học là dựa trên các đặc điểm của vi sinh vật. Quá trình tổng hợp và phân giải các chất của vi sinh vật tạo nên nguồn sản phẩm giá trị cho con người. 2. Thành tựu hiện đại của công nghệ vi sinh vật a Trong nông nghiệp -Công nghệ vi sinh sản xuất phân bón Chế phẩm vi sinh vật được phối trộn với chất mang hoặc chất hữu cơ để tạo phân bón. – Công nghệ vi sinh sản xuất thuốc trừ sâu Sử dụng các chế phẩn vi khuẩn có khả năng tiết chất độc diệt sâu hoặc nấm kí ính trên công trùng để sản xuất thuốc trừ sâu vi sinh. b Trong công nghiệp thực phẩm c Trong y học Sử dụng trong sản xuất chế phẩm sinh học, vaccine, amino acid, protein đơn bào, hormone, probiotics … Ngoài ra, chúng còn được sử dụng trong chẩn đoán các bệnh hiểm nghèo, ung thư, COVID 19, … d Trong xử lí ô nhiễm môi trường Dựa vào khả năng hấp thụ và phân giải nhiều hợp chất, kể cả chất thải, chất độc hại và kim loại nặng của vi sinh vật, con người ứng dụng vào việc xử lí ô nhiễm môi trường. II. Một số ngành nghê liên quan đến công nghệ vi sinh vật Công nghê vi sinh vật mở ra nhiều lĩnh vực ngành nghề khác nhau, góp phần giải quyết việc làm, thúc đẩy sự phát triển kinh tế – xã hội. III. Triển vọng của công nghệ vi sinh vật trong tương lai Sự kết hợp giữa công nghệ vi sinh hiện đại, công nghệ nano, công nghệ thông tin và trsi tuệ nhân tạo tỏng tương lai sẽ mở ra triển vọng mới về các ứng dụng trong đời sống tạo sản phẩm sạch, an toàn, thân thiện với môi trường … Sự phát triển của công nghệ vi sinh vật dẫn tới sự phát triển của nhiều ngành nghề và mở ra nhiều cơ hội nghề nghiệp trong tương lai. Sơ đồ tư duy công nghệ vi sinh vật sinh10chântrờisángtạo sinh10ctst líthuyếtsinh10chântrờisángtạo líthuyếtsinh10ctst BÀI VIẾT LIÊN QUAN Lí Thuyết Sinh 10 Chân Trời Sáng Tạo- Bài 31 Virus gây bệnh Lí Thuyết Sinh 10 Chân Trời Sáng Tạo- Bài 30 Ứng dụng của virus trong y học và thực tiễn Lí Thuyết Sinh 10 Chân Trời Sáng Tạo- Bài 29 Virus Lí Thuyết Sinh 10 Chân Trời Sáng Tạo- Bài 27 Ứng dụng vi sinh vật trong thực tiễn Lí Thuyết Sinh 10 Chân Trời Sáng Tạo- Bài 25 Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật
bài 26 công nghệ 10